NGÀNH KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ – VIỄN THÔNG
1. Chuyên ngành KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ – VIỄN THÔNG
- Mã ngành xét tuyển: 7520207 (Chương trình chuẩn)
- Tổ hợp môn xét tuyển: A00, A01, D01, D07
2. Chuyên ngành KỸ THUẬT THIẾT KẾ VI MẠCH
- Mã ngành xét tuyển: 7520207 (Chương trình chuẩn)
- Tổ hợp môn xét tuyển: A00, A01, D01, D07
__________________________________
1. Chuyên ngành: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ – VIỄN THÔNG (7520207)
Giới thiệu chung
– Chương trình đào tạo chuyên ngành Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông được xây dựng và triển khai nhằm mục tiêu đào tạo cử nhân ngành Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông có phẩm chất chính trị vững vàng, có ý thức tổ chức kỷ luật, đạo đức nghề nghiệp; Có kiến thức chuyên môn vững vàng, kỹ năng thực hành thành thạo, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo, biết giải quyết các vấn đề chuyên môn trong lĩnh vực ĐTVT; Có phương pháp tư duy, năng lực tự nghiên cứu và phong cách làm việc hiện đại, đáp ứng các yêu cầu về nghiên cứu phát triển và ứng dụng ĐTVT của xã hội.
– Người học sau khi hoàn thành chương trình có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo; năng lực tổ chức và điều hành hoạt động tổ chức sản xuất; có ý thức tự học, tự nâng cao trình độ, trách nhiệm xã hội và hòa nhập môi trường lao động đa quốc gia.
Hoạt động sinh viên
– Học tập, thực hành: Sinh viên được học tập và nghiên cứu trong một môi trường với trang thiết bị hiện đại và đội ngũ GV có trình độ, nhiệt huyết và giàu kinh nghiệm. Trong suốt quá trình học tập SV được tham gia thực hành, thực tập với các công việc liên quan đến chuyên môn kỹ thuật, quản lý, điều hành sản xuất và kinh doanh tại các công ty thiết kế, sản xuất và lắp ráp thiết bị điện tử, các công ty thiết kế thi công các giải pháp vạn vật kết nối Internet (IoT), các công ty khai thác dịch vụ viễn thông như các đài thu phát thanh, các đài thu phát hình, các công ty viễn thông, các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông trong và ngoài nước
– Nghiên cứu khoa học: tham gia các công tác nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực Kỹ thuật điện tử và viễn thông và các lĩnh vực liên quan.
Cơ hội việc làm
Sau khi tốt nghiệp ngành Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông có khả năng đảm nhận các công việc liên quan như:
– Kỹ thuật viên làm các công việc liên quan đến chuyên môn kỹ thuật, quản lý, điều hành sản xuất và kinh doanh tại các công ty thiết kế, sản xuất và lắp ráp thiết bị điện tử, các công ty thiết kế thi công các giải pháp vạn vật kết nối Internet (IoT), các công ty khai thác dịch vụ viễn thông như các đài thu phát thanh, các đài thu phát hình, các công ty viễn thông, các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông trong và ngoài nước.
– Nhân viên kỹ thuật bảo đảm vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa các hệ thống điện tử, viễn thông, hệ thống thông tin tại các nhà máy, xí nghiệp, công ty trong và ngoài nước;
– Nhân viên cung cấp tư vấn, giải pháp trong lĩnh vực điện tử, viễn thông, tham gia các chương trình huấn luyện nhân viên và giáo dục đào tạo;
– Kỹ thuật viên tham gia các công tác nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực Kỹ thuật Điện tử và Viễn thông, các lĩnh vực khoa học công nghệ liên quan ở các Viện, các trung tâm và các cơ quan nghiên cứu của các Bộ, ngành, các trường Đại học, Cao đẳng, các tập đoàn, công ty và chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực điện tử và truyền thông.
– Giảng viên, nghiên cứu viên giảng dạy, nghiên cứu ở các trường Đại học, cao đẳng, Viện nghiên cứu;
– Học nâng cao trình độ thạc sỹ/ tiến sĩ hoặc chuyên sâu theo chuyên ngành; hoặc liên thông văn bằng hai với các ngành khác.
Một số hình ảnh sinh viên ngành Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông đi học thực tế
Thực tập tại doanh nghiệp
Tham quan doanh nghiệp
Học tập tại doanh nghiệp
Cấu trúc của chương trình đào tạo
Chi tiết xem tại link: http://daotao.ut.edu.vn/?mid=43
2. Chuyên ngành: KỸ THUẬT THIẾT KẾ VI MẠCH (7520207)
Giới thiệu chung
Chương trình đào tạo chuyên ngành Kỹ thuật thiết kế vi mạch được xây dựng và triển khai nhằm mục tiêu đào tạo cử nhân ngành Kỹ thuật thiết kế vi mạch có phẩm chất chính trị vững vàng, có ý thức tổ chức kỷ luật, đạo đức nghề nghiệp; Có kiến thức chuyên môn vững vàng, kỹ năng thực hành thành thạo, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo, biết giải quyết các vấn đề chuyên môn trong lĩnh vực vi mạch bán dẫn; Có phương pháp tư duy, năng lực tự nghiên cứu và phong cách làm việc hiện đại, đáp ứng các yêu cầu về nghiên cứu phát triển và ứng dụng vi mạch bán dẫn của xã hội.
Người học sau khi hoàn thành chương trình có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo; năng lực tổ chức và điều hành hoạt động tổ chức sản xuất; có ý thức tự học, tự nâng cao trình độ, trách nhiệm xã hội và hòa nhập môi trường lao động đa quốc gia.
Hoạt động sinh viên
– Học tập, thực hành: Sinh viên học tập trong môi trường năng động với nhiều hoạt động đi kèm lý thuyết, thực hành, tham quan thực tế, thực tập tại các doanh nghiệp, tập đoàn đúng chuyên ngành.
– Nghiên cứu khoa học: Sinh viên được tạo điều kiện cùng sự hướng dẫn nhiệt tình của giảng viên Bộ môn ĐTVT nghiên cứu các đề tài khoa học cấp trường và tham gia các cuộc thi liên trường.
Cơ hội việc làm
Sau khi tốt nghiệp ngành Kỹ thuật thiết kế vi mạch có khả năng đảm nhận các công việc liên quan như:
- Kỹ thuật viên làm các công việc liên quan đến chuyên môn kỹ thuật, quản lý, điều hành sản xuất và kinh doanh tại các công ty thiết kế, sản xuất và lắp ráp thiết bị điện tử, các công ty thiết kế thi công các giải pháp vạn vật kết nối Internet (IoT)..
- Nhân viên kỹ thuật bảo đảm vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa các hệ thống điện tử tại các nhà máy, xí nghiệp, công ty trong và ngoài nước;
- Nhân viên cung cấp tư vấn, giải pháp trong lĩnh vực điện tử, vi mạch bán dẫn, tham gia các chương trình huấn luyện nhân viên và giáo dục đào tạo;
- Kỹ thuật viên tham gia các công tác nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực Kỹ thuật thiết kế vi mạch, các lĩnh vực khoa học công nghệ liên quan ở các Viện, các trung tâm và các cơ quan nghiên cứu của các Bộ, ngành, các trường Đại học, Cao đẳng, các tập đoàn, công ty và chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực điện tử và vi mạch bán dẫn.
- Giảng viên, nghiên cứu viên giảng dạy, nghiên cứu ở các trường Đại học, cao đẳng, Viện nghiên cứu;
- Học nâng cao trình độ thạc sỹ/ tiến sĩ hoặc chuyên sâu theo chuyên ngành; hoặc liên thông văn bằng hai với các ngành khác.
– Nhu cầu nhân lực: Với xu thế hiện nay, các công ty về điện tử và vi mạch bán dẫn đang tăng trưởng rất lớn tại thị trường Việt Nam nên nhu cầu nhân sự là rất lớn. Các công ty có nhu cầu tuyển dụng sinh viên từ khi bắt đầu thực tập tốt nghiệp.
Cấu trúc của chương trình (Course Structure)
- a) Các học phần bắt buộc, học phần tự chọn, số tín chỉ mỗi học phần
Khối lượng kiến thức đại cương: 28 tín chỉ
Bắt buộc (BB): 28 tín chỉ
STT |
Mã
học phần |
Tên học phần | Số
tín chỉ |
Ghi chú |
1 | Toán và Khoa học tự nhiên | Bắt buộc | ||
Bắt buộc | 15 | |||
1.1 | 001213 | Đại số | 3 | |
1.2 | 001202 | Giải tích 1 | 3 | |
1.3 | 001207 | Toán chuyên đề 3 | 3 | |
1.4 | 002002 | Vật lý 2 | 3 | |
1.5 | 084003 | Hình hoạ – Vẽ kỹ thuật | 3 | |
2 | Pháp luật và Khoa học xã hội | 13 | Bắt buộc | |
2.1 | 005004 | Pháp luật đại cương | 2 | |
2.2 | 005105 | Triết học Mác – Lênin | 3 | |
2.3 | 005106 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 2 | |
2.4 | 005107 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 | |
2.5 | 005108 | Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam | 2 | |
2.6 | 005102 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
Ghi chú: Kiến thức đại cương là bắt buộc.
- Khối lượng kiến thức cơ sở ngành: 48 tín chỉ
Bắt buộc (BB): 48 tín chỉ
STT | Mã
học phần |
Tên học phần | Số
tín chỉ |
Ghi chú |
1 | Kiến thức chung của nhóm ngành | 30 | Bắt buộc | |
1.1 | 039001 | Nhập môn ngành Kỹ thuật thiết kế vi mạch | 3 | |
1.2 | 032106 | Vật lý bán dẫn | 3 | |
1.3 | 032401 | Dụng cụ linh kiện điện tử | 3 | |
1.4 | 032104 | Kỹ thuật số | 3 | |
1.5 | 032202 | Mạch điện tử 1 | 3 | |
1.6 | 036404 | Thiết bị điện | 3 | |
1.7 | 033103 | Kỹ thuật vi xử lý | 3 | |
1.8 | 036041 | Giải tích mạch | 3 | |
1.9 | 037115 | Kỹ thuật đo | 3 | |
1.10 | 016056 | Đổi mới sáng tạo và công nghệ | 3 | |
2 | Kiến thức chung của ngành | 18 | Bắt buộc | |
2.1 | 032103 | Mạch điện tử 2 | 3 | |
2.3 | 032106 | Xử lý số tín hiệu | 3 | |
2.4 | 032107 | Lý thuyết trường điện từ | 3 | |
2.5 | 032308 | Truyền số liệu và mạng máy tính | 3 | |
2.6 | 032438 | Kỹ thuật phần mềm và ứng dụng | 3 | |
2.9 | 032414 | Thực tập tay nghề điện tử – số | 3 |
Ghi chú: Kiến thức cơ sở ngành là bắt buộc.
- Khối lượng kiến thức chuyên ngành: 44 tín chỉ
Bắt buộc (BB): 38 tín chỉ
Tự chọn (TC): 6 tín chỉ
Stt | Mã học phần | Tên học phần | Số tín chỉ | Ghi chú |
1 | Kiến thức chuyên ngành bắt buộc | |||
1.1 | 039002 | Thiết kế vi mạch số | 4 | |
1.2 | 039003 | Hệ điều hành | 3 | |
1.3 | 039004 | Thiết kế vi mạch tương tự | 4 | |
1.4 | 039005 | Thiết kế SoC | 3 | |
1.5 | 039006 | Đồ án thiết kế vi mạch 1 | 3 | |
1.6 | 039007 | Đồ án thiết kế vi mạch 2 | 3 | |
1.7 | 039008 | Hệ thống nhúng | 3 | |
1.8 | 039009 | Ngôn ngữ mô tả phần cứng (HDL) | 3 | |
2 | Kiến thức chuyên ngành tự chọn | |||
2.1 | 039010 | Thiết kế hệ thống VLSI | 3 | |
2.2 | 032409 | Kỹ thuật xung | 3 | |
2.3 | 039011 | Thiết kế ứng dụng IoT | 3 | |
2.4 | 039012 | Chuyên đề | 3 | |
2.5 | 032439 | Trí tuệ nhân tạo | 3 | |
2.6 | 032424 | Xử lý âm thanh hình ảnh | 3 | |
3 | Khối lượng kiến thức tốt nghiệp: | |||
3.1 | 039013 | Thực tập tốt nghiệp | 4 | |
3.2 | 039014 | Khóa luận tốt nghiệp | 8 |
4. Kiến thức điều kiện: 12 tín chỉ
(không tính điểm tích lũy vào chương trình học)
- Bắt buộc: 10 tín chỉ
- Tự chọn: 2 tín chỉ
STT | Mã
học phần |
Tên học phần | Số
tín chỉ |
Ghi chú |
1 | Giáo dục thể chất (theo Quyết định 490/ĐHGTVT-ĐT ngày 06/6/2016) | 4 | BB | |
1.1 | 004101 | Lý thuyết GDTC | 1 | BB |
1.2 | 004105 | Điền kinh | 1 | |
1.3 | 004103 | Bơi 1 (50m) | 1 | TC |
1.4 | 004104 | Bơi 2 (200m) | 1 | |
1.5 | 004106 | Bóng chuyền | 1 | |
1.6 | 004107 | Bóng đá | 1 | |
1.7 | 004108 | Bóng rổ | 1 | |
1.8 | 004109 | Bóng bàn | 1 | |
1.9 | 004110 | Cờ vua | 1 | |
2 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh
(theo Thông tư 05/2020/TT-BGDĐT ngày 18/3/2020) |
165 tiết | BB | |
2.1 | 007201 | Đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam | 45 tiết | CC |
2.2 | 007202 | Công tác quốc phòng và an ninh | 30 tiết | |
2.3 | 007203 | Quân sự chung | 30 tiết | |
2.4 | 007204 | Kỹ thuật chiến đấu bộ binh và chiến thuật | 60 tiết | |
3 | Ngoại ngữ bổ trợ (nếu chưa đạt tiếng Anh đầu vào)
(theo Quyết định 670/QĐ-ĐHGTVT ngày 25/09/2020) |
Tự chọn |
b) Các hướng nghiên cứu khoa học; thực hành, thực tập
– Nghiên cứu lĩnh vực vi mạch bán dẫn
– Nghiên cứu lĩnh vực điện tử như IoT
c) Các hướng làm luận văn/Đồ án/Đề án tốt nghiệp:
– Các đề tài thuộc lĩnh vực điện tử như IoT..
– Các đề tài về thiết kế vi mạch bán dẫn
Website KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG: https://dtvt.ut.edu.vn/